Khối lượng Cl 2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g Al Cl 3 là
A. 23,1g B. 21,3g
C. 12,3g D. 13,2g
Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3). a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ? b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? (biết Al = 27; Cl = 35,5; H = 1)
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
cho kim loại zinc ( zn ) tác dụng vừa đủ với dd h2so4 thu 19,832 lít h2 (đkc)
a tính khối lượng zn phản ứng
b khối lượng h2so4 cần dùng
c khối lượng muối tạo thành
( zn = 65 , cl= 35,5 , s=32 , h = 1 )
a)\(n_{H_2}=\dfrac{19,832}{24,79}=0,8\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,8 0,8 0,8 0,8
\(m_{Zn}=0,8.65=52\left(g\right)\)
b)\(m_{H_2SO_4}=0.8.98=78,4\left(g\right)\)
c)\(m_{ZnSO_4}=0,8.161=128\left(g\right)\)
hỗn hợp kim loại mg và al có khối lượng 6,93g tác dụng vừa đủ với v lít khí cl (đktc) sau phản ứng thu đc 31,425g muối
1. tính v
2. tính khối lượng các kim loại tronh hỗn hợp
1/ Theo ĐLBT KL, có: mKL + mCl2 = mmuối
⇒ mCl2 = 31,425 - 6,93 = 24,495 (g)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{24,495}{71}=0,345\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,345.22,4=7,728\left(l\right)\)
2/ Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 6,93 (1)
Các quá trình:
\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\)
x_____________2x (mol)
\(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
y___________3y (mol)
\(Cl_2^0+2e\rightarrow2Cl^-\)
0,345_0,69 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 3y = 0,69 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,12.24=2,88\left(g\right)\\m_{Al}=0,15.27=4,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a.Hoàn thành PTHH
b.Tính thể tích khí H2 tạo thành (ở đktc)
c.Tính khối lượng AlCl3 tạo thành(Biết Al=27,H=1,O=16,Cl=35,5)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,3 ---------------> 0,3 -----> 0,45
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
0,3 0,3 0,45
=> \(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(L\right)\\
m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(G\right)\)
2Al +6HCl --- > 2AlCl3 +3H2
nAl = 8,1 / 27 = 0,3 (mol)
nH2 = 3/2 . 0,3 = 0,45 (mol)
VH2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (l)
nAlCl3 = n Al = 0,3 (mol)
mAlCl3 = 0,3 . 133,5 = 40,05 (g)
Để tác dụng hết với 5.9g hốn hợp 2 kim loại Cu và Al cần vừa đủ 4.8l khí Cl (đkt) tạo ra 2 muối:CuCl2;AlCl3. a)viết PTPứ. b)Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Giải:
a) Số mol Cl2 là:
nCl2 = V/22,4 = 4,8/22,4 ≃ 0,2 (mol)
PTHH: Cu + Cl2 -> CuCl2
---------x------x--------x----
PTHH: 2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3
----------y------1,5y------y--
b) Gọi nCu = x (mol) và nAl = y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}mCu+mAl=5,9\left(g\right)\\nCl2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=5,9\left(g\right)\\x+1,5y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hpt, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
%mCu = (n.M/mhh).100 = (0,05.64/5,9).100 ≃ 54,2 %
=> %mAl = 100 - 54,2 = 45,8 %
Vậy ...
Cho 5,4gam kim loại R tác dụng với m gam dung dịch HCL 73% vừa đủ thu được dung dịch chứa 26,7g muối và V lít khí đktc. Tìm khối lượng mol của Kim loại. Tìm m, V (Cl=35,5)
Th1: R thuộc hóa trị I
\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\)
Ta có: \(n_R=n_{RCl}\)
⇔ \(\dfrac{m}{2M_R}=\dfrac{m}{2M_{RCl}}\)
⇔ \(\dfrac{5,4}{2M_R}=\dfrac{26,7}{2\left(M_R+35,5\right)}\)
⇔ \(M_R=9\) (g/mol) (loại)
Th2: R thuộc hóa trị II
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_R=n_{RCl_2}\)
⇔ \(\dfrac{m}{M_R}=\dfrac{m}{M_{RCl_2}}\)
⇔ \(\dfrac{5,4}{M_R}=\dfrac{26,7}{M_R+35,5.2}\)
⇔ \(M_R=18\) (g/mol) (loại)
Th3: R thuộc hóa trị III
\(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_R=n_{RCl_3}\)
⇔ \(\dfrac{m}{2M_R}=\dfrac{m}{2M_{RCl_3}}\)
⇔ \(\dfrac{5,4}{2M_R}=\dfrac{26,7}{2\left(M_R+35,5.3\right)}\)
⇔ \(M_R=27\) (g/mol) (nhận)
⇒ R là Nhôm (Al)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2-------0,6--------------------0,3(mol)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}.100}{C\%}=\dfrac{21,9.100}{73}=30\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Bài 3.Cho 10,2 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành Nhôm clorua AlCl3 và H2O.
a)Tính khối lượng HCl cần dùng và khối lượng AlCl3 tạo thành (đktc)
b) Cần bao nhiêu lít khí Oxi (đktc) để khi tác dụng với Al tạo thành lượng Al2O3 ở trên?
( cho Al: 27, H:1, Cl:35,5, O: 16)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 3HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3). a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ? b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? nếu sử dụng kim loại Zn tác dụng H2SO4 điều chế H2 trên, hỏi khối lượng H2SO4 cần dùng là bao nhiêu ?
a)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2----------->0,2----->0,3
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,3<----------------0,3
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2--------------->0,2------->0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c, PTHH:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2<------------------0,2
\(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Cho dung dịch chứa 0,4 mol HCl tác dụng với M n O 2 (dư) thu được khí clo. Khí clo tạo ra phản ứng hết với nhôm. Tính khối lượng A l C l 3 thu được (Al=27, Cl=35,5).